SINH CON TẠI NHẬT: NHỮNG THỦ TỤC CẦN LÀM SAU KHI SINH CON

Sau khi sinh xong, bạn sẽ nhận được giấy chứng sinh 出生証明書(しゅっせいしょうめいしょ) từ bệnh viện và phải đi làm nhiều thủ tục như dưới đây.

Thủ tục ở Quận/ Thành phố nơi mình sống 区役所(くやくしょ)/市役所(しやくしょ)

  1. Đăng ký khai sinh 出生届 (しゅっせいとどけ) trong vòng 14 ngày kể từ ngày sinh
    Những giấy tờ cần thiết:
    ① Thẻ lưu trú của người đến làm thủ tục 在留カード (ざいりゅうかーど)
    ② Giấy chứng sinh của bệnh viện 出生証明書(しゅっせいしょうめいしょ)
    ③ Sổ tay mẹ và bé 母子手帳(ぼしてちょう)
    ④ Con dấu 印鑑 (いんかん)
    Sau khi làm xong thủ tục, bạn sẽ nhận được:
    ① Giấy xác nhận cư trú có tên cả gia đình 住民票(じゅうみんひょう)
    ② Giấy chứng nhận đã thụ lý thông báo khai sinh 出生届受理証明書(しゅっせいとどけじゅりしょうめいしょ)
    2 giấy trên cần xin mỗi giấy 2 bản, trong đó:
    • 1 bản để nộp cho Đại sứ quán Việt Nam để làm khai sinh và hộ chiếu cho con.
    • 1 bản để nộp cho Cục quản lý xuất nhập cảnh để xin visa cho con.
  2. Đăng ký bảo hiểm sức khỏe quốc dân cho con 国民健康保険 (こくみんけんこうほけんしょう)
    Nếu bố mẹ theo bảo hiểm sức khoẻ quốc dân 国民健康保険(こくみんけんこうほけん) thì đăng ký cho con vào bảo hiểm này.
    Những giấy tờ cần thiết:
    ① Thẻ lưu trú của người đến làm thủ tục 在留カード(ざいりゅうかーど)
    ② Sổ tay mẹ con 母子手帳(ぼしてちょう)
    ③ Thẻ bảo hiểm sức khoẻ quốc dân của chủ hộ 国民健康保険証(こくみんけんこうほけんしょう)
    ④ Con dấu 印鑑(いんかん)
  3. Đăng ký nhận trợ cấp hàng tháng 児童手当 (じどうてあて)
    Những giấy tờ cần thiết:
    ① Giấy đăng ký 児童手当認定請求書(じどうてあてにんていせいきゅうしょ)
    Giấy này có mẫu ở trên trang chủ của từng Quận/ Thành phố, có thể tải về tự điền sẵn.
    ② Thẻ lưu trú của người đến làm thủ tục 在留カード (ざいりゅうかーど)
    ③ Thẻ bảo hiểm của cả bố và mẹ 保険証(ほけんしょう)
    ④ Thẻ my number マイナンバー
    Nếu không có thẻ thì có thể mang 住民票(じゅうみんひょう) có ghi rõ số my number cũng được.
    ⑤ Chứng nhận thu nhập của cả bố và mẹ 所得証明書(しょとくしょうめいしょ)
    Hiện nay, nhiều Quận/ Thành phố đã có thể sử dụng số thẻ my number để xác nhận được cả thu nhập, nên có thể sẽ không cần đến giấy này.
    ⑥ Sổ ngân hàng của người đến đăng ký nhận trợ cấp 通帳 (つうちょう)
    ⑦ Con dấu 印鑑 (いんかん)
  4. Đăng ký thẻ hỗ trợ chi phí y tế 乳幼児医療費補助(にゅうようじいりょうひほじょ)
    Chế độ hỗ trợ chi phí y tế này dành cho trẻ từ 0-6 tuổi, theo đó, trẻ sẽ được giảm bớt hoặc miễn phí tiền khám chữa bệnh, tùy theo quy định của từng Quận/ Thành phố.
    Những giấy tờ cần thiết:
    ① Thẻ bảo hiểm của con 保険証(ほけんしょう)
    ② Thẻ lưu trú của người đến làm thủ tục 在留カード(ざいりゅうかーど)
    ③ Thẻ my number của cả bố và mẹ マイナンバーカード
    Nếu không có thẻ thì có thể mang 住民票(じゅうみんひょう) có ghi rõ số my number cũng được.
    ④ Chứng nhận thu nhập của cả bố và mẹ 所得証明書(しょとくしょうめいしょ)
    Hiện nay, nhiều Quận/ Thành phố đã có thể sử dụng số thẻ my number để xác nhận được cả thu nhập, nên có thể sẽ không cần đến giấy này.
    ⑤ Con dấu 印鑑(いんかん)
  5. Nộp phiếu liên lạc đã sinh con 出生連絡票(しゅっせいれんらくひょう)Thường thì giấy này có kèm sẵn khi bạn làm thủ tục nhận sổ tay mẹ con 母子手帳, nên bạn có thể điền và gửi qua bưu điện. Nếu như không nhớ mẫu giấy thì cũng có thể làm luôn thủ tục này ở Quận/Thành phố 区役所/市役所.
    Giấy này có tác dụng:
    • Bên y tế của thành phố sẽ gửi giấy thông báo khám sức khoẻ định kỳ và tiêm phòng cho con.Nhân viên y tế của thành phố sẽ đến thăm nhà, kiểm tra cân nặng, chiều cao, sự phát triển của trẻ và tâm sinh lý của mẹ trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh.Với những trẻ sinh ở mức cân nặng thấp (dưới 2500g), BẮT BUỘC phải nộp giấy này.
    Nói chung là chỉ có lợi, nên các bạn nhớ nộp giấy này.
Độ tuổiTrợ cấp hàng tháng
Từ 3 tuổi dến hết cấp 1 (Với con đầu và con thứ 2)15000 yên
Từ 3 tuổi dến hết cấp 1 (Với con đầu và con thứ 2)10000 yên
Từ 3 tuổi đến hết cấp 2 (với con thứ 3 trở đi)15000 yên
Cấp 210000 yên
Mức trợ cấp thì các bạn có thể tham khảo ở bảng dưới đây.

Thủ tục cần làm ở công ty

  1. Đăng ký thẻ bảo hiểm cho con 保険証(ほけんしょう)
    Nếu bố mẹ là nhân viên công ty, thì cho con vào bảo hiểm ở công ty. Về cơ bản thì ai thu nhập cao hơn thì đăng ký cho con phụ thuộc bảo hiểm của người đó. Thủ tục thì nên liên hệ trực tiếp với công ty để công ty làm cho.
  2. Xin giấy chứng nhận công việc 在職証明書(ざいしょくしょうめいしょ) để nộp khi xin visa

Thủ tục cần làm ở Đại sứ quán Việt Nam

Đăng kí lấy giấy khai sinh và hộ chiếu

Những giấy tờ cần thiết:

① Tờ khai xin cấp đổi hộ chiếu
② Tờ khai đăng ký khai sinh (nếu lấy Giấy khai sinh gốc) hoặc tờ khai ghi chú khai sinh (nếu lấy trích lục khai sinh)
③ Phiếu đề nghị và thông tin liên hệ
④ Giấy chứng sinh gốc của bệnh viện 出生証明書 (しゅっせいしょうめいしょ)
Nếu không có giấy chứng sinh gốc thì sẽ không xin được giấy khai sinh, mà chỉ xin được trích lục khai sinh. Vậy nên, nếu được thì nên nhờ bệnh viện cấp 2 giấy chứng sinh 出生証明書 cho. Nếu không được, thì các bạn có thể thử in màu giấy đó và đem đi nộp xem sao.
Trường hợp không thể nộp giấy 出生証明書 thì bố mẹ nộp giấy đã thụ lý khai sinh 出生届受理証明書 (しゅっせいとどけじゅりしょうめいしょ)để xin trích lục khai sinh.
⑤ Giấy xác nhận cư trú có tên của đầy đủ thành viên trong gia đình 住民票(じゅうみんひょう)
⑥ Giấy đăng ký kết hôn của bố mẹ (bản copy)
⑦ Hộ chiếu của bố và mẹ (copy trang 2 và 3)
⑧ Thẻ lưu trú của bố và mẹ 在留カード(bản copy)
⑨ 2 ảnh của con, size 3,5 ×4,5, nền trắng, mắt mở to
⑩ Phong bì letter pack (loại 370 yên) để Đại sứ quán gửi trả lại hồ sơ, trên phong bì nhớ ghi rõ địa chỉ nhà, số điện thoại, lưu lại mã số tracking number để theo dõi.

Phí khoảng 2 man, gồm 1 hộ chiếu, 1 giấy khai sinh gốc, 1 bản sao. Lưu ý, đây là chi phí tham khảo những người đã từng có kinh nghiệm làm, chứ Đại sứ quán không nói rõ ràng chi phí cho các thủ tục là bao nhiêu. Mình gửi 2 man thì được trả lại hơn 4 sen.

Trường hợp gửi qua bưu điện cho tất cả giấy tờ và chi phí cần chuẩn bị vào phong bì, mang ra bưu điện gửi đến Đại sứ quán bằng cách thức gửi 現金書留(げんきんかきとめ), tức là cách gửi đảm bảo vì bên trong phong bì có tiền mặt.

Các mẫu giấy có thể tham khảo ở trang web của Đại sứ quán.

Thủ tục cần làm ở Cục xuất nhập cảnh

Xin visa cho con trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh

Những giấy tờ cần thiết:

①Tờ khai xin cấp tư cách lưu trú 在留資格取得許可申請書
②Giấy xác nhận đã thụ lý thông báo khai sinh 出生届受理証明書(しゅっせいとどけじゅりしょうめいしょ)
③Giấy xác nhận cư trú 住民票(じゅうみんひょう)
④Hộ chiếu của người bảo lãnh (mang đi thôi chứ mình cầm đi nhưng không dùng đến)
⑤Thẻ lưu trú của người bảo lãnh 在留カード
⑥Sổ tay mẹ và bé 母子手帳
⑦Hộ chiếu của con パスポート(nếu chưa có thì nộp sau cũng được)
⑧Đơn bảo lãnh 身元保証書(みもとほしょうしょ)(chỗ mình không cần giấy này)
⑨Giấy chứng nhận việc làm của người bảo lãnh 在職証明書(ざいしょくしょうめいしょ)
⑩Giấy thuế và chứng nhận nộp thuế của người bảo lãnh 課税証明書(giấy thuế)納税証明書(giấy chứng nhận nộp thuế)
⑪Phiếu trả lời câu hỏi 質問書